BÀI THỨ I:
ĐỨC CHÚA TRỜI VÀ BẢN TÍNH NGƯỜI
5.H. Ta làm thế nào mà biết có Đức Chúa Trời?
T. Ta nhìn xem trời đất muôn vật trật tự lạ lùng trong vũ trụ, liền biết có Đức Chúa Trời là Đấng tạo thành và an bài mọi sự.
6.H. Đức Chúa Trời có tỏ mình cho ta biết không?
T. Đức Chúa Trời đã nhờ các tổ phụ, các Tiên tri và chính Con Một Người là Chúa Giêsu Kitô mà tỏ mình cho ta.
7.H. Đức Chúa Trời là Đấng nào?
T. Đức Chúa Trời là Đấng tự hữu, thiêng liêng, hằng có đời đời, quyền phép, thánh thiện, tốt lành, nhân từ, công bằng và chân thật vô cùng.
8.H. Đức Chúa Trời là Đấng tự hữu nhĩa là làm sao?
T. Nghĩa là Đức Chúa Trời tự mình mà có, không phải do ai tạo thành.
9.H. Đức Chúa Trời là Đấng thiêng liêng nghĩa là làm sao?
T. Nghĩa là Đức Chúa Trời không có hình hải thể xác nên ta không thấy được.
10.H. Đức Chúa Trời ở đâu?
T. Đức Chúa Trời ở khắp mọi nơi nên Người biết và thấy mọi sự, dầu những sự kín nhiệm trong lòng ta thì Người cũng thấu suốt nữa.
11.H. Đức Chúa Trời hằng có đời đời nghĩa là làm sao?
T. Nghĩa là không lúc nào đời nào mà chẳng có Đức Chúa Trời.
12.H. Đức Chúa Trời quyền phép vô cùng nghĩa là làm sao?
T. Nghĩa là Đức Chúa Trời làm tất cả mọi sự theo ý Người muốn.
13.H. Đức Chúa Trời thánh thiện nghĩa là làm sao?
T. Nghĩa là Đức Chúa Trời cao trọng hơn tất cả mọi loài mọi vật, hằng yêu sự lành và ghét sự dữ.
14.H. Đức Chúa Trời tốt lành vô cùng nghĩa là làm sao?
T. Nghĩa là Đức Chúa Trời hoàn hảo hết mọi sự, đáng mến vô cùng, và hằng ban mọi ơn lành cho ta.
15.H. Đức Chúa Trời nhân từ vô cùng nghĩa là làm sao?
T. Nghĩa là Đức Chúa Trời thương hết mọi người và sẵn sàng tha thứ cho kẻ có tội thật lòng ăn năn.
16.H. Đức Chúa Trời công bằng vô cùng nghĩa là làm sao?
T. Nghĩa là Đức Chúa Trời thương kẻ lành, phạt kẻ dữ, tuỳ theo tội phúc mỗi người.
17.H. Đức Chúa Trời chân thật vô cùng nghĩa là làm sao?
T.Nghĩa là Đức Chúa Trời hằng nói sự thật, không thể sao lầm và chẳng hề dối ai.
KINH BAN SÁNG
- 01. Kinh Truyền Tin
- 02. Kinh Lạy Nữ Vương Thiên Đàng
- 03. Kinh Đức Chúa Thánh Thần
- 04. Kinh Sấp Mình
- 05. Kinh Vì Dấu
- 06. Kinh Sáng Danh
- 07. Kinh Thờ Lạy
- 08. Kinh Đội Ơn
- 09. Kinh Tin
- 10. Kinh Cậy
- 11. Kinh Kính Mến
- 12. Kinh Lạy Cha
- 13. Kinh Kính Mừng
- 14. Kinh Tin Kính
- 15. Kinh Cáo Mình
- 16. Kinh Ăn Năn Tội
- 17. Kinh Phù Hộ
- 18. Kinh Sáng Soi
- 19. Kinh Đức Thánh Thiên Thần
- 20. Kinh Lạy Nữ Vương
- 21. Kinh Hãy Nhớ
- 22. Kinh Lạy Thánh Mẫu
- 23. Kinh Cám Ơn
- 24. Kinh Trông Cậy
KINH CHÚA NHẬT
KINH ĐOÀN THỂ
CÁC KINH KHÁC
TƯ TIỆU
GIÁO LÝ CÔNG GIÁO
- 01. Bài mở đầu
- 02. Bài 1: Đức Chúa Trời và bản tính loài người
- 03. Bài 2: Mầu nhiệm Đức Chúa Trời Ba Ngôi
- 04. Bài 3: Thiên Chúa sáng tạo và quan phòng
- 05. Bài 4: Loài người và tội tổ tông
- 06. Bài 5: Ngôi Hai xuống thế làm người
- 07. Bài 6: Ngôi Hai Cứu Chuộc
- 08. Bài 7: Đức Chúa Thánh Thần
- 09. Bài 8: Hội Thánh Chúa Kitô
- 10. Bài 9: Các Thánh Thông Công
- 11. Bài 10: Đức Bà Maria
- 12. Bài 11: Tứ Chung
- 13. Bài 1: Ơn Chúa
- 14. Bài 2: Bí Tích
- 15. Bài 3: Bí Tích Rửa Tội
- 16. Bài 4: Bí Tích Thêm Sức
- 17. Bài 5: Bí Tích Thánh Thể
- 18. Bài 6: Thánh Lễ
- 19. Bài 7: Bí Tích Giải Tội
- 20. Bài 8: Bí Tích Xức Dầu Bệnh Nhân
- 21. Bài 9: Bí Tích Truyền Chức Thánh
- 22. Bài 10: Bí Tích Hôn Phối
- 23. Bài 11: Ơn Thiên Triệu
- 24. Bài 12: Á Bí Tích
- 25. Bài 1: Sống Theo Ơn Chúa
- 26. Bài 2: Nhân Đức
- 27. Bài 3: Nhân Đức Đối Thần
- 28. Bài 4: Tội Lỗi
- 29. Bài 5: Điều Răn Thứ Nhất
- 30. Bài 6: Điều Răn Thứ Hai
- 31. Bài 7: Điều Răn Thứ Ba
- 32. Bài 8: Điều Răn Thứ Bốn
- 33. Bài 9: Điều Răn Thứ Năm
- 34. Bài 10: Điều Răn Thứ Sáu Và Thứ Chín
- 35. Bài 11: Điều Răn Thứ Bảy Và Thứ Mười
- 36. Bài 12: Điều Răn Thứ Tám
- 37. Bài 13: Sáu Điều Răn Hội Thánh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét